Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

gà mái ghẹ

Academic
Friendly

Từ "gà mái ghẹ" trong tiếng Việt chỉ những con gà mái còn non, thường gà mái chưa trưởng thành nhưng đã gần đến thời kỳ đẻ trứng. "Ghẹ" trong ngữ cảnh này mang ý nghĩa rằng con gà mái đó chưa hoàn toàn trưởng thành nhưng lại dấu hiệu sắp sửa đẻ trứng.

Giải thích chi tiết:
  • Gà mái: con cái, thường được nuôi để lấy trứng.
  • Ghẹ: Ở đây, từ này có thể hiểu chỉ tình trạng chưa trưởng thành hoàn toàn.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: " ngoại nuôi một đàn gà mái ghẹ để lấy trứng sau này."
  2. Câu nâng cao: "Trong việc chăn nuôi , việc chăm sóc gà mái ghẹ rất quan trọng chúng sẽ nguồn trứng cho gia đình."
  3. Câu so sánh: "Gà mái ghẹ thường cần chế độ dinh dưỡng khác biệt so với gà mái đã trưởng thành để phát triển khỏe mạnh."
Biến thể các cách sử dụng:
  • Gà mái non: Cũng có thể sử dụng để chỉ gà mái chưa đến tuổi đẻ nhưng không nhất thiết phải dấu hiệu sắp đẻ.
  • đẻ: gà mái đã trưởng thành khả năng đẻ trứng.
Nghĩa khác:
  • Tùy vào ngữ cảnh, từ "ghẹ" có thể được sử dụng trong những tình huống khác, song trong ngữ cảnh này, tập trung vào độ tuổi tình trạng sinh sản của gà mái.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Gà mái: từ phổ biến hơn chỉ về con cái nói chung.
  • Gà mái đẻ: Chỉ những con gà mái đã sẵn sàng để đẻ trứng.
  • giống: Có thể dùng để chỉ những con được nuôi để nhân giống, có thể bao gồm cả gà mái ghẹ.
Liên quan:
  • Khi nói về chăn nuôi, gà mái ghẹ vai trò quan trọng trong việc sản xuất trứng, do đó việc chăm sóc chúng đúng cách sẽ ảnh hưởng đến năng suất trứng trong tương lai.
  1. Gà mái non, sắp đẻ.

Comments and discussion on the word "gà mái ghẹ"